中文 繁体中文 English Русский язык Deutsch Français Español Português Italiano بالعربية Türkçe 日本語 한국어 ภาษาไทย Tiếng Việt

Máy tính điểm Z

sử dụng máy tính này để tính toán tỷ lệ z của sự phân bố bình thường.

điểm số thô, X
dân số trung bình, & mu
độ lệch chuẩn, & sigma

điểm z và trình chuyển đổi xác suất

hãy cung cấp bất cứ giá trị nào để chuyển đổi giữa số lượng z và khả năng. điều này tương đương với việc tham chiếu bảng z.

giá trị z, Z
xác suất, P(x của Z)
xác suất, P(x'z)
xác suất, P(0 đến z hoặc z đến 0)
xác suất, P(Z" X" Z")
xác suất, P(x “-Z” hay x “Z”)


xác suất giữa hai giá trị z

điểm z

dùng máy tính này để tính xác suất giữa hai điểm z (vùng p trong biểu đồ).

sang trái, ZMột
ở ranh giới bên phải, Z2

Có liên quan đấymáy tính sai lệch tiêu chuẩn


Z-Score là gì?

Điểm Z, cũng được biết đến như là điểm tiêu chuẩn, giá trị Z, và điểm bình thường, là một số lượng không kích thước chỉ ra điểm có ký hiệu của một sự việc xảy ra so với việc điều khiển tiêu chuẩn hơn giá trị trung bình được đo. Các giá trị cao hơn trung bình có số điểm Z dương, và các giá trị nhỏ hơn trung bình có số điểm Z âm.

bạn có thể tính toán điểm z bằng cách trừ các giá trị trung bình của tổng thống từ các điểm dữ liệu ban đầu hoặc các điểm dữ liệu liên quan (độ đánh giá, độ cao, lớn, v. v.). ) và chia sự khác biệt này cho sự khác biệt tiêu chuẩn toàn cầu:

z=
X-& Mu;
& sigma

với x là số lượng thống, & mu là trung bình tổng thống và & sigma là độ lệch tiêu chuẩn của tổng thống. Đối với các mẫu, công thức tương tự với việc sử dụng trung bình của mẫu và độ lệch tiêu chuẩn của toàn bộ thay thế cho cả trung bình và độ lệch tiêu chuẩn của toàn bộ.

điểm z có nhiều ứng dụng khác nhau để thực hiện kiểm tra z, tính toán khoảng dự đoán, ứng dụng điều khiển quá trình, so sánh điểm ở các cấp độ khác nhau, v. v.

bảng z

Bảng Z, cũng được biết như là bảng tiêu chuẩn hoặc bảng đơn vị tiêu chuẩn, là một bảng của các giá trị tiêu chuẩn xác định chất lượng số liệu thống kê cho một số lượng xuất hiện dưới, trên hoặc nằm giữa sự phân bố tiêu chuẩn. điểm z là 0, có nghĩa là một điểm nào đó tương đương với trung bình. trong biểu đồ phân bố chuẩn, z = 0 là tâm của đường cong. Một giá trị Z dương có nghĩa là điểm nằm ở bên phải của giá trị trung bình, và một giá trị Z âm có nghĩa là điểm nằm ở bên trái của giá trị trung bình. có vài loại bảng z khác nhau.

Các giá trị trong bảng dưới đây thể hiện vùng giữa z = 0 và số lượng Z được cung cấp.

bảng trung bình z (0 đến z)
Z00.010.020.030.040.050.060.070.080.09
000.003990.007980.011970.015950.019940.023920,02790.031880.03586
0,10.039830.04380.047760.051720.055670.059620.063560.067490.071420,07535
0,20.079260.083170.087060.090950.094830.098710. 102570,106420.110260.11409
0,30.117910.121720.125520,12930,133070,136830,140580,144310,148030.15173
0,40.155420.15910,162760,16640.170030.173640,177240,180820,184390,18793
0,50.191460.194970,198470.201940.20540,208840.212260.215660.219040,2224
0,60.225750,229070.232370,235650,238910.242150,245370,248570.251750,2549
0,70,258040.261150,264240.26730.270350.273370.276370.279350,28230,28524
0,80,288140,291030,293890,296730.299550,302340.305110,307850.310570.31327
0,90.315940.318590.321210. 323810.326390.328940.331470.333980.336460.33891
Một0.341340.343750.346140.348490.350830.353140.355430.357690.359930.36214
1, 10.364330.36650,368640.370760.372860.374930.376980,3790,3810,38298
1.20,384930,386860,388770.390650.392510.394350.396170.397960.399730,40147
1, 30,40320,40490,406580,408240,409880,411490,413080,414660,416210.41774
1, 40,419240,420730,42220,423640.425070.426470,427850.429220,430560.43189
1, 50.433190,434480.435740,436990,438220.439430,440620,441790,442950,44408
1. 60,44520,44630,447380,448450,44950.450530,451540,452540.453520,45449
1,70,455430,456370.457280,458180,459070,459940,46080.461640.462460.46327
1.80.464070.464850,465620,466380,467120.467840,468560.469260.469950,47062
1.90,471280,471930.472570,47320,473810,474410,4750,475580.476150,4767
20,477250,477780,478310,478820,479320,479820,48030,480770,481240,48169
2, 10,482140,482570,4830,483410,483820,484220,484610,4850,485370,48574
2, 20,48610,486450,486790,487130,487450,487780,488090,48840,48870,48899
2,30,489280,489560,489830,49010,490360,490610,490860.491110,491340.49158
2.40.49180,492020,492240,492450.492660,492860.493050,493240,493430.49361
2. 50.493790,493960.494130,49430,494460,494610,494770,494920.495060,4952
2. 60,495340,495470,49560.495730,495850,495980,496090,496210,496320,49643
2.70,496530,496640,496740,496830,496930.497020.497110,49720,497280,49736
2.80,497440.497520,49760,497670.497740,497810,497880,497950,498010,49807
2.90.498130,498190,498250,498310,498360,498410,498460,498510,498560,49861
30,498650,498690,498740,498780,498820,498860,498890,498930,498960,499
3. 10,499030,499060,49910.499130,499160,499180,499210,499240,499260,49929
3.20,499310,499340,499360,499380,49940,499420,499440,499460,499480,4995
3. 30,499520,499530,499550,499570,499580,49960,499610,499620,499640,49965
3. 40,499660,499680,499690,49970,499710,499720,499730,499740,499750,49976
3,50,499770,499780,499780,499790,49980,499810,499810,499820,499830,49983
3.60,499840,499850,499850,499860,499860,499870,499870,499880,499880,49989
3.70,499890,49990,49990,49990,499910,499910,499920,499920,499920,49992
3.80,499930,499930,499930,499940,499940,499940,499940,499950,499950,49995
3.90,499950,499950,499960,499960,499960,499960,499960,499960,499970,49997
bốn0,499970,499970,499970,499970,499970,499970,499980,499980,499980,49998

cách đọc bảng z

Trong bảng trên,

Ví dụ, để tham chiếu bảng Z ở cuối bên phải ở trên, điểm dữ liệu với một số giới hạn Z là 1.12 tương ứng với diện tích là 0.36864 (đường 13, cột 4). Điều đó có nghĩa là đối với một nhóm người được phân bố bình thường, có 36,864% xác suất một điểm dữ liệu sẽ có điểm z trong khoảng 0 đến 1,12.

Bởi vì có các loại bảng Z, rất quan trọng để quan tâm đến một bảng Z để biết khu vực được tham chiếu.

tài chính thể dục và sức khỏe toán học những thứ khác