Máy tính trả nợ cho vay thế chấp cung cấp một kế hoạch trả hàng năm hoặc hàng tháng cho vay thế chấp. nó cũng tính toán khoản thanh toán hàng tháng và xác định phần nào phải trả lãi. thông tin này giúp người vay hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của mỗi khoản nợ. nó cũng cho thấy tốc độ giảm của nợ tổng thể trong một thời gian nhất định.
lương tháng: 2669. 27 đô la
mỗi tháng
tổng số
thanh toán thế chấp
$2,669.27
$960,938.64
thuế tài sản
$500.00
$ 180,000.00
bảo hiểm gia đình
208.33 $
75,000 đô la
các chi phí khác
$ 416,67
$150,000.00
tổng chi phí
$ 3,794.27
$ 1,365,938.64
giá phòng
$500,000.00
số tiền cho vay
$400,000.00
Trả tiền trước
$100,000.00
360 khoản vay thế chấp
$960,938.64
tổng lãi suất
$560,938.64
ngày thanh toán thế chấp
tháng 3 năm 2054
bảng giảm giá
tháng
ngày
hứng thú
hiệu trưởng
số dư cuối cùng
Một
03/2024
$2,343
326 đô
$399,674
2
4/2024
$2,341
328 đô
$399,346
3
5/2024
2,340 đô la
330 đô
$399,016
bốn
6/2024
2338 đô la
332 đô
398685 đô la
5
7/2024
2336 đô la
334 $
$398,351
6
8/2024
$2,334
336 đô la
398.015 đô
bảy
9/2024
$2,332
338 đô
$397,678
8
10/2024
2330 đô la
340 đô
397,338 đô la
9
11/2024
2328 đô la
342 đô
$396,997
10
12/2024
2326 đô la
$ 344
$396,653
11
1/ 2025
$2,324
346 đô
$396,308
12
2/2025
$2,322
348 đô la
395,960 đô
Cuối năm đầu tiên
13
3/2025
2320 đô
350 đô
395,611 đô la
14
4/2025
2318 đô la
352 đô
395259 đô la
15
5/2025
$2,316
354 đô
$394,905
16
6/2025
2313 đô la
356 đô
$394.549
17
7/2025
2311 đô la
358 đô
394,192 đô la
18
8/2025
$2,309
360 đô
393,832 đô la
19
9/2025
2,307 đô la
362 đô
393,470 đô la
20
10/2025
$2,305
364 $
393,105 đô la
21
11/2025
$2,303
366 đô
392,739 $
22
12/2025
$2,301
368 đô
392,371 đô la
23
1/ 2026
$2,299
371 đô
392,000 đô
24
2/2026
$2,296
373 đô
391,627 đô la
Cuối năm thứ hai
25
3/ 2026
$2,294
375 đô
391,252 đô la
26
4/2026
$2,292
377 đô
390,875 đô la
27
5/2026
2290 đô la
379 đô
$ 390,495
28
6/ 2026
$2,288
382 đô
390,114 đô la
29
7/2026
2,285 đô la
384 đô
389,730 $
30
8/2026
$2,283
386 đô
389,344 $
31
9/2026
$2,281
388 đô
388,956 đô la
32
10/2026
$2,279
391 đô
388.565 đô la
33
11/2026
$2,276
393 đô
388,172 đô la
34
12/2026
$2,274
395 đô
387,777 $
35
1/ 2027
$2,272
398 đô
387,379 $
36
2/2027
$2,269
400 đô
386,979 $
Cuối năm thứ ba
37
3/ 2027
$2,267
402 đô
386,577 đô la
38
4/2027
2,265 đô la
405 đô
386.172 đô
39
5/2027
$2,262
407 đô
385,766 $
40
6/2027
2260 đô
409 đô
385,356 đô la
41
7/2027
$2,258
$ 412
$384,944
42
8/2027
$ 2,255
414 đô
384,530 $
43
9/2027
$2,253
417 đô
384.114 đô la
44
10/2027
2250 đô
419 đô la
383,695 đô la
45
11/2027
2,248 đô la
421 $
383,273 $
46
12/2027
2,245 đô la
424 $
382,849 đô la
47
1/ 2028
2,243 đô la
426 đô
382,423 đô la
48
2/2028
2.240 đô la
429 $
$381,994
Cuối năm thứ tư
49
3/ 2028
$2,238
431 $
381,563 $
50
4/2028
$2,235
$ 434
381,129 đô la
51
5/2028
$2,233
436 $
$380,692
52
6/2028
2,230 đô la
439 $
$380,253
53
7/2028
$2,228
442 đô
379,811 đô la
54
8/2028
2225 đô
$ 444
379,367 đô la
55
9/2028
$2,222
447 đô
378,920 đô
56
10/2028
2,220 đô
449 $
378,471 đô la
57
11/2028
2217 đô la
452 đô
$378,019
58
12/2028
2215 đô la
455 đô
377.564 đô la
59
1/ 2029
2212 đô
457 đô
377,107 đô la
60
2/2029
2,209 đô
460 đô
376,647 đô la
Vào cuối năm
61
3/ 2029
2,207 đô
463 $
376,184 đô la
62
4/2029
$2,204
465 đô
375,719 đô la
63
5/2029
2,201 đô la
$ 468
375,250 đô la
64
6/ 2029
2,198 đô la
471 đô
$374,779
65
7/2029
2,196 đô la
474 đô
374,306 đô la
66
8/2029
2,193 đô la
476 đô
373,829 đô la
67
9/2029
2,190 đô
479 đô
373,350 đô la
68
10/2029
2,187 đô
482 đô
372,868 đô la
69
11/2029
2,184 đô la
485 đô
372,383 đô la
70
12/2029
2,182 đô
488 đô
371,895 đô la
71
1/2030
2,179 đô
491 $
371,405 đô la
72
2/2030
2,176 đô la
493 $
$370,911
Cuối năm thứ sáu
73
3/2030
2,173 đô la
496 $
$370,415
74
4/2030
2,170 đô la
499 $
369,916 đô la
75
5/2030
2,167 đô
502 đô
369,414 $
76
6/2030
2,164 đô la
505 đô
368,908 đô la
77
7/2030
2,161 đô la
508 đô
368,400 đô
78
8/2030
2,158 đô
511 đô
367,889 $
79
9/2030
2,155 đô
$ 514
367,375 đô la
80
10/2030
2,152 đô
517 đô
366,858 $
81
11/2030
2,149 đô la
520 đô
366,338 đô la
82
12/2030
2,146 đô la
523 đô
365,815 $
83
1/ 2031
2,143 đô la
526 đô
365,289 đô la
84
2/2031
2,140 đô
529 $
364,759 $
Cuối năm thứ 7
85
3/ 2031
2,137 đô la
$532
364,227 $
86
4/2031
2,134 đô la
$536
$363,692
87
5/2031
2,131 đô la
$539
363.153 đô la
88
6/ 2031
2,127 đô
542 đô
362.611 đô la
89
7/2031
2,124 đô la
545 đô
$362,066
90
8/2031
2,121 đô la
$548
361,518 $
91
9/2031
2,118 đô
551 đô
360,967 đô la
92
10/2031
2,115 đô la
555 đô
360, 412 đô la
93
11/2031
2,111 đô la
558 đô
$359,854
94
12/2031
2,108 đô
$561
359,293 đô la
95
1/ 2032
2,105 đô la
564 đô
358,729 $
96
2/2032
2,102 đô la
$568
358,161 đô la
Cuối năm thứ tám
97
3/ 2032
$2,098
571 $
357,590 đô la
98
4/2032
$2,095
574 $
$357,015
99
5/2032
$2,092
578 đô
356,438 đô la
100
6/ 2032
2.088 đô la
$581
355,856 đô la
101
7/2032
2.085 đô la
585 đô
355,272 đô la
102
8/2032
2.081 đô la
588 đô la
$354,684
103
9/2032
$2,078
591 đô la
$354,093
104
10/2032
$2, 074
595 đô
$353,498
105
11/2032
2.071 đô la
598 đô la
352,899 đô la
106
12/2032
2.067 đô la
602 đô
352,297 đô la
107
1/ 2033
$2,064
605 đô
$351,692
108
2/2033
2.060 đô la
609 đô
351,083 đô la
Cuối năm thứ chín
109
3/2033
2.057 đô la
613 $
350,471 đô la
110
4/2033
2.053 đô la
$ 616
$ 349,854
111
5/2033
2.050 đô
620 đô
$ 349,235
112
6/2033
2.046 đô la
623 đô
$ 348,611
113
7/2033
2.042 đô la
627 đô
$ 347,984
114
8/2033
$2,039
$631
$ 347,354
115
9/2033
2.035 đô la
$634
$ 346,719
116
10/2033
2.031 đô la
$638
$ 346,081
117
11/2033
2.027 đô la
642 $
$ 345,439
118
12/2033
$2,024
646 $
$ 344,794
119
1/ 2034
2.020 đô
649 $
$ 344,145
120
2/2034
2.016 đô la
653 $
$ 343,491
Cuối năm thứ 10
121
3/2034
2.012 đô la
657 đô
$ 342,834
122
4/2034
2,008 đô
$661
342,174 đô la
123
5/2034
2,005 đô
$ 665
$ 341,509
124
6/2034
2,001 đô la
669 đô
$340,840
125
7/2034
$ 1,997
673 $
$340,168
126
8/2034
$ 1,993
676 đô
$ 339,491
127
9/2034
1,989 đô la
680 đô
338,811 đô la
128
10/2034
1,985 đô la
684 $
338,126 đô la
129
11/2034
$ 1,981
$ 688
337,438 đô la
130
12/2034
$1,977
692 đô
$ 336,746
131
1/ 2035
$1,973
697 đô
$ 336,049
132
2/2035
$1,969
701 đô
335,348 đô la
Cuối năm thứ 11
133
3/2035
$1,965
705 đô
$ 334,644
134
4/2035
$1,960
709 đô
333,935 đô la
135
5/2035
1,956 đô la
713 đô
333,222 đô la
136
6/2035
1,952 đô
717 đô
332,505 đô la
137
7/2035
$1,948
721 đô
$ 331,784
138
8/2035
$1,944
726 đô
$331,058
139
9/2035
$1,939
730 đô
$330,328
140
10/2035
$1,935
734 $
329.594 đô la
141
11/2035
$1,931
738 đô
328,856 đô la
142
12/2035
$1,927
743 $
328,113 đô la
143
1/ 2036
$1,922
747 đô
327,366 đô la
144
2/2036
$1,918
751 đô
326,614 đô la
Cuối 12 năm
145
3/ 2036
$1,913
756 đô
325,858 đô la
146
4/2036
1,909 đô la
760 đô
$ 325,098
147
5/2036
1,905 đô la
765 đô
324.333 đô la
148
6/ 2036
1.900 đô
$ 769
323.564 đô la
149
7/2036
$1,896
774 $
$322,791
150
8/2036
$1,891
778 đô
$ 322.012
151
9/2036
1,886 đô la
783 đô
321,229 đô la
152
10/2036
1,882 đô
787 đô
320,442 đô la
153
11/2036
$1,877
792 đô
319,650 đô
154
12/2036
$1,873
797 đô
318,853 đô la
155
1/ 2037
$1,868
801 đô
318.052 đô la
156
2/2037
$1,863
806 đô
317,246 đô la
Cuối năm thứ 13
157
3/2037
1,859 đô la
811 đô
316.435 đô la
158
4/2037
1,854 đô la
815 đô
315,620 đô la
159
5/2037
$1,849
820 đô
314.800 đô
160
6/2037
$1,844
825 đô
$313,974
161
7/2037
$1,839
830 đô
313.145 đô la
162
8/2037
1.835 đô la
835 đô
312,310 đô la
163
9/2037
1.830 đô la
840 đô
311,470 đô la
164
10/2037
1.825 đô la
845 đô
$310,626
165
11/2037
1.820 đô
850 đô
$309,776
166
12/2037
1.815 đô la
855 đô
$308,921
167
1/ 2038
1.810 đô la
860 đô
$308,062
168
2/2038
1,805 đô la
865 đô
307,197 đô la
Cuối năm thứ 14
169
3/ 2038
1,800 đô
870 đô
306.328 đô la
170
4/2038
1,795 đô la
875 đô
305.453 đô la
171
5/2038
1,789 đô la
880 đô
$304,573
172
6/2038
1,784 đô la
885 đô
$303,688
173
7/2038
1,779 đô la
890 đô
$302,798
174
8/2038
1,774 đô la
895 đô
$301,903
175
9/2038
1,769 đô la
901 đô
$301,002
176
10/2038
1,763 đô la
906 đô
300,096 đô la
177
11/2038
1,758 đô
911 đô
299,185 đô la
178
12/2038
1,753 đô
917 đô
298,268 đô
179
1/ 2039
1,747 đô la
922 đô
297,347 đô la
180
2/2039
$1,742
927 đô
296,419 đô la
Cuối năm 15
181
3/2039
1,737 đô la
933 $
295,486 đô la
182
4/2039
1,731 đô la
938 đô
294,548 đô la
183
5/2039
1,726 đô
$ 944
293,605 đô la
184
6/ 2039
1,720 đô
949 $
292,655 đô la
185
7/2039
1,714 đô la
955 đô
291,701 đô la
186
8/2039
$1,709
960 đô
290,740 đô la
187
9/2039
$1,703
966 $
$ 289,774
188
10/2039
$1,698
972 đô
$ 288,802
189
11/2039
$1,692
977 đô
287,825 đô
190
12/2039
$ 1,686
983 đô
$ 286,842
191
1/ 2040
$1,680
989 đô
285,853 đô la
192
2/2040
$1,675
995 đô
$ 284,858
Cuối 16 năm
193
3/2040
$ 1,669
1000 đô
$ 283,858
194
4/2040
$ 1,663
1,006 đô la
$ 282,852
195
5/2040
1,657 đô la
$1,012
$ 281,839
196
6/2040
$ 1,651
$1,018
$280,821
197
7/2040
$1,645
$1,024
279,797 $
198
8/2040
$1,639
$1,030
278,767 $
199
9/2040
$1,633
$1,036
277,731 đô la
200
10/2040
$1,627
$1, 042
276,689 $
201
11/2040
$1,621
$1,048
275,640 đô
202
12/2040
$1,615
$1, 054
274.586 đô la
203
1/ 2041
$ 1.609
$1,061
273,525 đô la
204
2/2041
$ 1,602
$1,067
272,458 đô la
Cuối năm 17
205
3/2041
$1,596
1,073 đô la
271,385 đô la
206
4/2041
$1,590
1,079 đô
270.306 đô
207
5/2041
$1,584
$1, 086
$ 269,220
208
6/2041
$1,577
$1,092
$ 268,128
209
7/2041
$1,571
$1,098
$ 267,029
210
8/2041
$1,564
1,105 đô la
$ 265,924
211
9/2041
$1,558
$ 1,111
$ 264,813
212
10/2041
1, 551 đô la
$1,118
$ 263,695
213
11/2041
1.545 đô la
$ 1,124
$ 262,571
214
12/2041
$1,538
1,131 đô la
$ 261,440
215
1/ 2042
1.532 đô la
1,138 đô la
$260,302
216
2/2042
1,525 đô la
$ 1,144
259,158 đô la
Cuối năm 18
217
3/2042
$1,518
$ 1,151
$ 258,007
218
4/2042
$1,511
1,158 đô
$256,849
219
5/2042
1,505 đô
1,165 đô la
$255,684
220
6/2042
$1,498
1,171 đô la
$254,513
221
7/2042
$1,491
1,178 đô la
$253,335
222
8/2042
$1,484
1,185 đô la
$252,149
223
9/2042
$1,477
1,192 đô
$250,957
224
10/2042
1,470 đô la
$ 1,199
$ 249,758
225
11/2042
1,463 đô la
1,206 đô
248,552 đô la
226
12/2042
1,456 đô la
$1,213
$247,339
227
1/ 2043
$ 1,449
1,220 đô
$ 246,119
228
2/2043
$ 1,442
1,227 đô
$244,891
Cuối năm 19
229
3/2043
$1,435
1,235 đô
$ 243,657
230
4/2043
$1,427
1,242 đô la
$ 242,415
231
5/2043
$1,420
1,249 đô la
$ 241,166
232
6/2043
$1,413
1,256 đô la
239,909 đô la
233
7/2043
$1,405
1,264 đô la
238,645 đô la
234
8/2043
$1,398
1,271 đô la
237,374 $
235
9/2043
$1,391
1,279 đô
$236,096
236
10/2043
$1,383
1,286 đô
234,809 $
237
11/2043
$1,376
1,294 đô la
233.516 đô la
238
12/2043
$ 1,368
$1,301
232,214 đô la
239
1/ 2044
1360 đô la
$1,309
230,906 đô la
240
2/2044
1,353 đô la
1,317 đô la
229,589 đô la
Cuối 20 năm
241
3/2044
1,345 đô la
1,324 đô la
228,265 đô la
242
4/2044
1,337 đô la
$1,332
226,933 $
243
5/2044
$1,329
1,340 đô la
225,593 đô la
244
6/2044
1,322 đô la
$1,348
224,245 đô la
245
7/2044
1,314 đô la
1,356 đô la
222,890 đô la
246
8/2044
$1,306
$ 1,364
221,526 đô
Bảy ngày một tuần
9/2044
$ 1,298
$1,372
220,155 đô
248
10/2044
1.290 đô la
1,380 đô la
218,775 đô la
249
11/2044
1,282 đô
$1,388
217,387 đô la
250
12/2044
1,274 đô la
$1,396
$215,992
251
1/ 2045
1,265 đô la
$1,404
214.588 đô la
252
2/2045
1,257 đô
$1,412
213,176 đô la
Cuối năm 21
253
3/2045
1,249 đô la
$1,420
211,755 đô la
254
4/2045
1,241 đô la
$1,429
$210,326
255
5/2045
1,232 đô
$1,437
208,889 $
256
6/2045
$1,224
$ 1,446
$207,444
257
7/2045
1, 215 đô la
1,454 đô la
205,990 đô la
258
8/2045
1,207 đô
1,463 đô la
204.527 đô la
259
9/2045
$1,198
$ 1,471
$203,056
260
10/2045
1,190 đô la
1,480 đô la
201.577 $
261
11/2045
1,181 đô la
1,488 đô la
200,088 đô
262
12/2045
1,172 đô la
$1,497
198,591 đô la
263
1/ 2046
1,163 đô la
1,506 đô
197.085 đô la
264
2/2046
1,155 đô
$1,515
195.571 đô la
22 năm cuối
265
3/2046
1,146 đô la
$1,524
$194,047
266
4/2046
1,137 đô la
1.532 đô la
192,514 đô la
267
5/2046
$ 1,128
$1,541
190,973 đô la
268
6/2046
$1,119
1,550 đô la
$189,423
269
7/2046
$ 1,110
1560 đô
$187,863
270
8/2046
$1,101
$1,569
$186,294
271
9/2046
$1,091
$1,578
$184,716
272
10/2046
1,082 đô la
$1,587
$183,129
273
11/2046
1,073 đô la
$1,596
181.533 đô la
274
12/2046
$1,063
$ 1,606
$179,927
275
1/ 2047
$1, 054
$1,615
$178,312
276
2/2047
$1,045
$1,625
$176,687
Vào cuối năm 23
277
3/2047
$1,035
$1,634
$175,053
278
4/2047
$1,026
$1,644
$173,409
279
5/2047
$1,016
1,653 đô la
171,756 đô la
280
6/2047
1,006 đô la
$ 1,663
$ 170,093
281
7/2047
$ 996
$1,673
$168,420
282
8/2047
987 đô
$ 1,683
$166,737
283
9/2047
977 đô
$1,692
$165,045
284
10/2047
967 đô
$1,702
$163,342
285
11/2047
957 đô
1,712 đô
$ 161,630
286
12/2047
947 đô
1,722 đô
$159,908
287
1/ 2048
937 đô
1,732 đô la
$158,175
288
2/2048
927 đô
$1,743
$156,433
Cuối 24 năm
289
3/2048
916 đô
1,753 đô
$154,680
290
4/2048
906 đô
1,763 đô la
$152,917
291
5/2048
896 đô
1,773 đô
$151,143
292
6/2048
885 đô
1,784 đô la
$ 149,359
293
7/2048
875 đô
1,794 đô la
147,565 đô la
294
8/2048
864 $
1,805 đô la
145,760 đô la
295
9/2048
854 $
1.815 đô la
$143,945
296
10/2048
843 $
1.826 đô la
$142,119
297
11/2048
833 đô
$1,837
$ 140.282
298
12/2048
822 đô
$1,847
$138,435
299
1/ 2049
811 đô
1,858 đô la
$136,577
300
2/2049
800 đô
$1,869
134,707 đô la
Cuối 25 năm
301
3/2049
789 đô
1.880 đô la
$ 132,827
302
4/2049
778 đô
$1,891
$ 130,936
303
5/2049
767 đô
1,902 đô la
$129,034
304
6/2049
756 đô
$1,913
127,121 đô
305
7/2049
745 đô
$1,925
125,196 đô
306
8/2049
733 $
$1,936
$ 123,260
307
9/2049
722 đô
$1,947
$121,313
308
10/2049
711 đô
1,959 đô la
119,354 đô la
309
11/2049
$699
1, 970 đô
117,384 đô
310
12/2049
$ 688
1,982 đô la
115,403 đô
311
1/ 2050
676 đô
$ 1,993
$113,410
312
2/2050
$ 664
2,005 đô
111,405 đô la
Cuối năm 26
313
3/2050
653 $
2.017 đô la
109,388 đô
314
4/2050
$641
$2,028
107.360 đô
315
5/2050
$ 629
2.040 đô la
105,319 đô
316
6/2050
617 đô
2.052 đô la
$ 103,267
317
7/2050
605 đô
$2,064
$ 101,203
318
8/2050
593 đô la
$2,076
$ 99,126
319
9/2050
$581
2.089 đô la
$ 97,038
320
10/2050
$568
2,101 đô
$ 94,937
321
11/2050
556 đô
2,113 đô la
92,824 $
322
12/2050
$544
2,125 đô la
90.698 đô la
323
1/ 2051
531 đô la
2,138 đô la
88.560 đô
324
2/2051
519 đô
2,150 đô
$ 86,410
Cuối năm 27
325
3/2051
506 đô
2,163 đô la
$ 84,247
326
4/2051
494 $
2,176 đô la
82,071 đô
327
5/2051
481 $
2,188 đô la
79,883 $
328
6/2051
$ 468
2,201 đô la
$ 77,681
329
7/2051
455 đô
2.214 đô la
75,467 đô la
330
8/2051
442 đô
$2,227
73,240 đô
331
9/2051
429 $
2.240 đô la
71,000 đô
332
10/2051
416 $
$2,253
$ 68,747
333
11/2051
403 đô
$2,267
$ 66,480
334
12/2051
389 đô
2280 đô
64,200 đô
335
1/ 2052
376 đô
$2,293
61,907 đô la
336
2/2052
363 $
2,307 đô la
59,600 đô
Cuối năm 28
337
3/2052
349 đô
2320 đô
57,280 đô
338
4/2052
336 đô la
$2,334
$54,947
339
5/2052
322 đô
$2,347
52,599 đô la
340
6/2052
308 đô
2,361 đô la
50,238 đô la
341
7/2052
294 đô
2375 đô la
$47,863
342
8/2052
280 đô
$2,389
45,474 đô la
343
9/2052
266 đô
2,403 đô la
$43,071
344
10/2052
$252
$2,417
40,654 đô la
345
11/2052
238 đô
$2,431
38,223 đô
346
12/2052
224 đô
$2,445
$35,778
347
1/ 2053
210 đô
$2,460
33,318 $
348
2/2053
195 đô
2,474 đô la
30,844 $
Cuối năm 29
349
3/2053
181 đô
2,489 đô la
$28,356
350
4/2053
166 đô
2,503 đô
25,852 đô
351
5/2053
151 đô
$ 2,518
23,335 đô la
352
6/2053
137 đô
$2,533
20,802 đô
353
7/2053
122 đô
$ 2,547
$18,255
354
8/2053
107 đô
$ 2,562
$15,692
355
9/2053
92 đô
$2,577
13,115 đô la
356
10/2053
77 đô
$2,592
10,523 đô
357
11/2053
62 đô
$ 2.608
$ 7,915
358
12/2053
46 đô
$2,623
$ 5,292
359
1/ 2054
31 đô la
$2,638
$2,654
360
2/2054
16 đô
$2,654
$ 0
Cuối năm thứ 30
năm
ngày
hứng thú
hiệu trưởng
số dư cuối cùng
Một
3/ 24-2/ 25
$27,991
$ 4,040
395,960 đô
2
3/ 25-2/ 26
27,698 đô la
$4,333
391,627 đô la
3
3/ 26-2/ 27
27,384 đô la
4,648 đô la
386,979 $
bốn
3/ 27-2/ 28
27.046 đô la
$ 4,985
$381,994
5
3/ 28-2/ 29
26,684 đô la
$5,347
376,647 đô la
6
3/ 29-2/ 30
26,296 đô
$ 5,735
$370,911
bảy
3/ 30-2/ 31
25,879 đô la
$ 6,152
364,759 $
8
3/ 31-2/ 32
25,433 đô la
$6,599
358,161 đô la
9
3/ 32-2/ 33
24,954 đô la
$7,078
351,083 đô la
10
3/ 33-2/ 34
24,440 đô la
$7,592
$ 343,491
11
3/ 34-2/ 35
23,888 đô la
$8,143
335,348 đô la
12
3/ 35-2/ 36
23,297 đô
$8,734
326,614 đô la
13
3/ 36-2/ 37
22,663 đô la
9,368 đô la
317,246 đô la
14
3/ 37-2/ 38
21,983 đô la
$ 10,049
307,197 đô la
15
3/ 38-2/ 39
21,253 đô
10,778 đô
296,419 đô la
16
3/ 39-2/ 40
20,470 đô
11,561 đô la
$ 284,858
17
3/ 40-2/ 41
19,631 đô la
12.400 đô
272,458 đô la
18
3/ 41-2/ 42
$18,731
13,301 đô la
259,158 đô la
19
3/ 42-2/ 43
17,765 đô la
$ 14,266
$244,891
20
3/ 43-2/ 44
16,729 đô la
$15,302
229,589 đô la
21
3/ 44-2/ 45
$15,618
16,413 đô la
213,176 đô la
22
3/ 45-2/ 46
$ 14,426
17,605 đô
195.571 đô la
23
3/ 46-2/ 47
13,148 đô la
18,883 đô la
$176,687
24
3/ 47-2/ 48
11,777 đô la
20,255 đô
$156,433
25
3/ 48-2/ 49
10,306 đô
21,725 đô
134,707 đô la
26
3/ 49-2/ 50
$8,729
23,303 đô la
111,405 đô la
27
3/ 50-2/ 51
7,037 đô
24,995 đô la
$ 86,410
28
3/ 51-2/ 52
$ 5,222
26,810 đô
59,600 đô
29
3/ 52-2/ 53
3,275 đô la
$28,756
30,844 $
30
3/ 53-2/ 54
1,187 đô la
30,844 $
$ 0
giá trị giảm giá là gì?
trong trường hợp của một khoản vay, khoản thanh toán là một cách để chia khoản vay thành một loạt các khoản thanh toán trong một khoảng thời gian nhất định. Sử dụng công nghệ này, số tiền vay sẽ giảm theo từng khoản thanh toán, và người vay sẽ thanh toán số tiền còn lại sau khi hoàn thành một loạt các khoản thanh toán theo kế hoạch.
Ngân hàng còn thanh toán nhiều khoản vay định hướng người tiêu dùng như thế chấp nhà ở, cho vay ô tô và cho vay cá nhân. tuy nhiên, máy tính giảm giá thế chấp của chúng tôi được thiết kế đặc biệt cho các khoản thế chấp nhà ở.
trong hầu hết các trường hợp, các khoản thanh toán là các khoản thanh toán hàng tháng cố định được chia đều trong suốt thời gian cho vay. mỗi khoản thanh toán bao gồm hai phần, lãi suất và tiền gốc. lãi suất là chi phí cho vay, thường là tỷ lệ phần trăm của khoản vay chưa thanh toán. khoản tiền đầu tư là khoản thanh toán cho khoản vay.
theo thời gian, số tiền vay mượn sẽ giảm dần khi thanh toán vốn. nói cách khác, khi số tiền còn lại của khoản vay giảm, phần lãi suất của mỗi khoản thanh toán sẽ giảm. khi người vay gần hết hạn, ngân hàng sẽ sử dụng hầu hết các khoản thanh toán để giảm vốn.
Quy trình này được minh họa trong bảng thanh toán theo thời gian dưới đây, tính toán khoản thanh toán hàng tháng cố định và cung cấp một kế hoạch thanh toán hàng năm hay hàng tháng cho khoản vay. ví dụ, một ngân hàng sẽ thanh toán một khoản vay 5 năm là 20. 000 đô la với lãi suất 5% và trả 377, 42 đô la mỗi tháng trong 5 năm.
tháng
số dư bắt đầu
trả tiền
hứng thú
hiệu trưởng
số dư cuối cùng
Một
$ 20,000.00
377.42 $
$83.33
$ 294,09
19,705.91 đô la
2
19,705.91 đô la
377.42 $
$82.11
295,31 $
19,410.59 đô la
3
19,410.59 đô la
377.42 $
$ 80,88
296,54 đô
19,114,04 đô la
bốn
19,114,04 đô la
377.42 $
$ 79.64
297.78 đô
$18,816,26
Cái gì
Cái gì
Cái gì
Cái gì
Cái gì
Cái gì
58
$ 1,122.90
377.42 $
$ 4.68
372.74 $
$750.16
59
$750.16
377.42 $
3,13 đô la
$374.29
375.86 đô
60
375.86 đô
377.42 $
$ 1.57
375.85 đô la
$ 0.00
Máy tính cũng có thể ước tính các chi phí khác liên quan đến sở hữu nhà, cho phép người vay hiểu chính xác hơn chi phí liên quan đến sở hữu nhà.
trả nợ nhanh hơn và tiết kiệm tiền
trong nhiều trường hợp, người vay tiền có thể muốn trả trước các khoản vay thế chấp để tiết kiệm lãi suất, thoát khỏi nợ, hoặc vì những lý do khác.
tuy nhiên, việc kéo dài thời gian cho vay giúp tăng lợi nhuận của ngân hàng. Bảng bồi thường cho thấy cách các khoản vay đã tập trung các khoản thanh toán lãi lớn hơn vào lúc bắt đầu cho vay, từ đó tăng thu nhập của ngân hàng. ngoài ra, một số hợp đồng cho vay có thể không cho phép một số khoản vay giảm công nghệ. vì vậy, người vay có thể được yêu cầu kiểm tra với ngân hàng để cho phép sử dụng những chiến lược này.
Tuy nhiên, giả sử thỏa thuận thế chấp cho phép thanh toán nhanh hơn, người vay có thể sử dụng các kỹ thuật sau đây để giảm số dư thế chấp nhanh hơn và tiết kiệm tiền:
tăng thanh toán định kỳ
một cách nhanh hơn để thanh toán các khoản vay thế chấp là một khoản thanh toán nhỏ mỗi tháng. công nghệ này có thể tiết kiệm rất nhiều tiền cho người vay.
Ví dụ, nếu một người vay có khoản vay thế chấp 150.000 đô la được thanh toán trong 25 năm với lãi suất 5,45%, anh ta có thể trả thêm 50 đô la một tháng trong suốt thời hạn thế chấp và thanh toán trước 2,5 năm. nó sẽ tiết kiệm được hơn 14000 đô la.
tăng tốc thanh toán
Hầu hết các cơ quan tài chính cung cấp nhiều tùy chọn thanh toán thường xuyên hơn một lần một tháng. Chuyển sang các phương pháp thanh toán thường xuyên hơn, như thanh toán hai tuần một lần, sẽ khiến người vay thêm một lần mỗi năm. nó sẽ tiết kiệm rất nhiều tiền cho các khoản vay thế chấp.
Ví dụ, giả sử người vay có khoản vay thế chấp 150.000 đô la, thanh toán trong 25 năm với lãi suất 6,45% mỗi tuần thay vì mỗi tháng. Bằng cách trả một nửa số tiền thanh toán hàng tháng hai tuần một lần, người này có thể tiết kiệm gần 30.000 đô la trong thời gian cho vay.
trả một lần hoặc trả trước
trả trước là một khoản thanh toán một lần ngoài các khoản thanh toán thế chấp định kỳ. các khoản thanh toán bổ sung này làm giảm số tiền còn lại của các khoản vay thế chấp, dẫn đến việc rút ngắn hạn của các khoản vay thế chấp. người vay càng sớm trả trước, tổng lãi suất sẽ thấp hơn, thường dẫn đến việc trả nợ nhanh hơn.
Mặc dù vậy, người vay nợ nên nhớ rằng các ngân hàng có thể đưa ra các quy định về việc thanh toán trước vì họ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng trong một khoản vay thế chấp cụ thể. Các điều kiện này có thể bao gồm hình phạt về việc thanh toán trước, giới hạn số tiền mà người vay có thể thanh toán một lần hoặc chỉ định khoản thanh toán trước tối thiểu. nếu điều này xảy ra, các ngân hàng thường nói chi tiết trong thỏa thuận thế chấp.
tái gây quỹ cho vay thế chấp
tái gây quỹ bao gồm việc thay thế các khoản vay thế chấp hiện có bằng một hợp đồng thế chấp mới. Mặc dù điều này thường có nghĩa là lãi suất khác nhau và các điều kiện cho vay mới, nhưng nó cũng liên quan đến các ứng dụng mới, quy trình cam kết và thanh toán, dẫn đến một khoản phí lớn và các chi phí khác.
Mặc dù những thách thức này, việc tái gây quỹ vẫn có thể mang lại lợi ích cho người vay, nhưng họ nên cẩn thận cân nhắc sự so sánh giữa hai bên và đọc kỹ bất kỳ thỏa thuận mới nào.
những nhược điểm của việc trả nợ nhanh hơn
trước khi trả tiền thế chấp, người vay cũng nên biết những bất lợi của việc trả tiền thế chấp trước. nói chung, lãi suất thế chấp là tương đối thấp so với các loại vay cá nhân hoặc các loại khác như thẻ tín dụng. Vì vậy, việc trả trước khoản vay thế chấp có nghĩa là người vay không thể sử dụng số tiền đó để đầu tư và có được lợi nhuận cao hơn ở những nơi khác. Nói cách khác, người vay nợ trả lại khoản vay thế chấp với lãi suất 4% có thể tạo ra một chi phí cơ hội khổng lồ, trong khi họ có thể nhận được 10% lợi nhuận từ khoản đầu tư.
Trả tiền phạt trước hoặc tiền thuế trừ lãi suất thế chấp trên tờ khai thuế là các ví dụ khác về chi phí cơ hội. người vay tiền nên cân nhắc những yếu tố này trước khi trả thêm tiền.